Khi mua nhà, bạn cần phải đóng những loại phí, thuế nào?

Linh Giang Trần Linh Giang Trần | 23-12-2019, 17:38 | Góc pháp luật

Giao dịch nhà đất không bao giờ dừng lại ở khoản tiền mua hay bán nhà. Người mua nhà, ngoài ra còn phải trả một số loại phí, thuế, sẽ được đề cập trong bài viết dưới đây.



Các loại thuế mà người mua nhà phải đóng: Lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, các tổ chức cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, có thể thấy được trong quá trình giao dịch bất động sản thì người mua sẽ là người đăng ký làm thủ tục sang tên nhà đất và là người chịu khoản lệ phí trước bạ. Tuy vậy, pháp luật cũng không cấm người bán nộp hộ người mua khoản lệ phí này, vì vậy giữa hai người có thể có sự thỏa thuận để xem ai là người đóng các khoản phí này.

Mức nộp lệ phí trước bạ:

Đối với tài sản là đất:

Lệ phí trước bạ= 0,5% x Diện tích x Giá 1m2 tại bảng giá đất

Đối với tài sản là nhà ở, căn hộ:

Lệ phí trước bạ= 0,5% x (Diện tích x Giá 1m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)

Trong đó:

  • Diện tích nhà để làm căn cứ đóng lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

  • Giá 1 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 1 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.

  • Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

Tuy cách tính lệ phí trước bạ có phần hơi phức tạp nhưng thông thường bạn chỉ cần nộp theo thông báo của cơ quan nhà nước.



Khi mua nhà, bạn cần phải đóng những loại phí, thuế nào?

Lệ phí trước bạ là khoản tiền người mua phải có trách nhiệm nộp khi đăng ký quyền sở hữu tài sản

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm những gì?

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu

  • Bản sao hợp lệ (có công chứng) các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính

  • Bản sao hợp lệ (có công chứng) giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật

  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng có công chứng

Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ ở đâu?

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ được nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ

Người chịu trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ sẽ thực hiện nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế.

Các loại thuế mà người mua nhà phải đóng: Các lệ phí khác

Ngoài lệ phí trước bạ, còn có một số khoản lệ phí khác như lệ phí thẩm định, lệ phí địa chính, lệ phí cấp sổ đỏ... Người mua và người bán cần có sự trao đổi để quyết định ai sẽ là người chịu các khoản phí này.

  • Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).

  • Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.

  • Lệ phí cấp sổ đỏ: Tùy từng trường hợp cụ thể



Đến với Rever, bạn sẽ được hỗ trợ, tư vấn mọi vấn đề về hồ sơ, thủ tục mua bán nhà đất

  • Phí công chứng thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).



Bài viết liên quan
Bạn đã xem
Khám phá & trải nghiệm