Những kiến thức cơ bản về sổ đỏ mà bạn cần nắm chắc

Nguyễn Thanh Thuý Nguyễn Thanh Thuý | 29-11-2019, 16:36 | Kiến thức

Sổ đỏ là một trong những khái niệm phổ biến nhất trong lĩnh vực bất động sản. Nhưng điều này không đồng nghĩa với việc ai cũng biết và hiểu đúng về nó. Ngoài ra, những cụm từ như sổ hồng, sổ đỏ đứng tên 1 người, sổ đỏ đứng tên 2 người cũng xuất hiện nhiều. Vậy bạn đã hiểu đúng và phân biệt được các khái niệm này chưa?

Những kiến thức cơ bản về sổ đỏ mà bạn cần nắm chắc

Bạn đã hiểu rõ khái niệm “sổ đỏ” chưa?

Sổ đỏ là gì?

Khái niệm sổ đỏ được xuất hiện rất nhiều trong các thông tin liên quan tới bất động sản. Vậy số đỏ là gì? Sổ đỏ là tên gọi tắt của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho các khu vực ngoài đô thị (nông thôn).

Các loại đất được cấp sổ đỏ bao gồm: đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất nhà ở nông thôn. Sở dĩ, mọi người hay gọi là “sổ đỏ” bởi bìa ngoài Giấy chứng nhận có màu đỏ đậm. Sổ đỏ được UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp cho chủ sử dụng.

Khái niệm sổ đỏ là gì còn khiến nhiều người thắc mắc

Thông thường, sổ đỏ sẽ được cấp cho hộ gia đình. Khi thực hiện các giao dịch liên quan tới quyền sử dụng đất cần phải có chữ ký của các thành viên gia đình. Họ là những người trên 18 tuổi và có tên trong sổ hộ khẩu gia đình.

Cách phân biệt sổ đỏ và sổ hồng

Khái niệm sổ đỏ là gìđã nêu rõ. Vậy sổ hồng thì sao? Sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở” tại vùng đô thị (nội thành, nội thị xã, thị trấn). Bạn có thể nhận biết sổ đỏ và sổ hồng khác như thế nào qua các tiêu chí sau:

Khu vực ban hành: Sổ đỏ là Giấy tờ đất đai ban hành cho khu vực nông thôn. Còn sổ hồng là Giấy đất đại dành cho khu vực đô thị.


Ý nghĩa: Sổ đỏ được cấp cho người sử dụng đất, giúp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Còn sổ hồng được cấp cho người sở hữu đất theo hai quy định


Chủ sở hữu đồng thời nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất, chủ sở hữu căn hộ chung cư thì cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”


Chủ sử hữu nhà nhưng không là chủ sở hữu đất thì được cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở”


Cơ quan ban hành:
  • Sổ đỏ: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Sổ hồng: Bộ Xây dựng
Màu sắc:
  • Sổ đỏ: Có bìa màu đỏ
  • Sổ hồng: Có bìa màu hồng
Sự khác nhau giữa sổ hồng và sổ đỏ là gì?

Ngày 10/12/2009, Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ đã thống nhất hai loại sổ này. Loại giấy chứng nhận chung có tên: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Loại giấy chứng nhận này được bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành.

Không thể bỏ qua: Kinh nghiệm chọn mua nhà đất chính chủ với mức giá rẻ nhất

Phân biệt sổ đỏ hộ gia đình và sổ đỏ cá nhân

Sổ đỏ hộ gia đình hay sổ đỏ cá nhân là cách để phân biệt hình thức sở hữu. Bên cạnh việc hiểu khái niệm sổ đỏ là gì, bạn cũng cần phân biệt hai hình thức sở hữu này. Nó sẽ giúp bạn nhiều trong việc tìm hiểu thủ tục nhà đất sau này. Sổ đỏ cá nhân sẽ bao gồm: sổ đỏ đứng tên 1 người và sổ đỏ đứng tên 2 người.

Phân biệt quyền sở hữu đất rất quan trọng trong việc thực hiện các thủ tục

Sổ đỏ cá nhân là giấy chứng nhận ghi tên cá nhân. Tức là ghi đích danh tên của một hoặc nhiều người đồng sở hữu. Loại sổ này chỉ có những ai được ghi tên trên giấy chứng nhận mới có quyền sở hữu. Trừ trường hợp tài sản được xác định là tài sản chung của vợ chồng. Điều này được quy định rõ tại Luật Hôn nhân và gia đình. Giấy chứng nhận ghi tên cá nhân thường được cấp ở khu vực đô thị.

Sổ đỏ hộ gia đình là giấy chứng nhận chỉ ghi tên người đại diện của hộ gia đình (thường là chủ hộ). Quyền sở hữu, sử dụng tài sản thuộc về tất cả những người có tên trong hộ khẩu. Không phân biệt thành viên hay chưa thành niên. Sổ đỏ hộ gia đình thường được cấp cho khu vực nông thôn.

Trong trang 1 của số đỏ hộ gia đình: “Hộ ông” hoặc Hộ bà. Sau đó khi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ. Cuối cùng là địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình, người đại diện sẽ là thành viên khác có chung quyền sở hữu đất của hộ gia đình.

Thông tin ghi trên trang 1 sổ đỏ cá nhân: ghi “Ông” hoặc “Bà”. Sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (chứng minh thư hoặc thẻ căn cước). Trường hợp chưa có chứng minh thư hay thẻ căn cước thì ghi Số giấy khai sinh, địa chỉ thường trú.

Những thông tin như sổ đỏ là gì hay cách phân biệt các loại sổ rất cần thiết. Chúng là nền tảng khái niệm cơ bản khi bạn muốn tìm hiểu về mua bán nhà đất. Các hoạt động giao dịch nhà đất của bạn cũng sẽ trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn.

Bài viết liên quan
Bạn đã xem
Khám phá & trải nghiệm